Một vật thả rơi tự do từ độ cao 20m. Lấy gốc thế năng tại mặt đất. lấy g = 10 m / s 2
Vận tốc cực đại của vật trong quá trình rơi là?
A. 10 (m/s)
B. 15 (m/s)
C. 20 (m/s)
D. 25 (m/s)
Một vật thả rơi tự do từ độ cao 20m. Lấy gốc thế năng tại mặt đất. Lấy g = 10 m / s 2 .Vận tốc cực đại của vật trong quá trình rơi là
A. 10(m/s)
B. 15(m/s)
C. 20(m/s)
D. 25(m/s)
Một vật thả rơi tự do từ độ cao 20m. Lấy gốc thế năng tại mặt đất. lấy g = 10m/s2. Vận tốc cực đại của vật trong quá trình rơi là?
A. 10 m/s
B. 15 m/s
C. 20 m/s
D. 25 m/s
Một vật thả rơi tự do từ độ cao 20m. Lấy gốc thế năng tại mặt đất. lấy g = 10 m / s 2
Tại vị trí đông năng bằng thế năng , vận tốc của vận là?
A. 10 (m/s)
B. 10 2 (m/s)
C. 5 2 (m/s)
D. 15 (m/s)
1. Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 320cm đầu trên cố định đầu dưới treo một vật có khối lượng 1000g . Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật 1 vận tốc là 4,2(m/s) . Lấy g=10(m/s^2) . Xác định vị trí cực đại mà vật có thể tới
2. Một HS ném 1 vật có khối lượng 200g đc ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8m/s từ độ cao 8m so với mặt đất . Lấy g=10m/s^2 . Tìm độ cao cực đại mà bi đạt đc .
3. Một vật rơi tự do từ độ cao 20m . Lấy gốc thế năng tại mặt đất . Lấy g=10m/s^2 . Tại vị trí động năng bằng thế năng , vận tốc của vật là ?
4. Một vật rơi thả tự do từ độ cao 20m . Lấy gốc thế năng tại mặt đất . Lấy g=10m/s^2 . Vận tốc cực đại của vật trong quá trình rơi là ?
5. Một HS ném 1 vật có khối lượng 200g đc ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8m/s từ độ cao 8m so với mặt đất . Lấy g=10m/s^2 . Xác định vận tốc của vật khi \(W_d=2W_t\) ?
bài 4
giải
vận tốc cực đại trong quá trình rơi đạt được là lúc vật chạm đất (z=0)
ta có \(m.g.h=0,5.mv^2\Rightarrow v=\sqrt{2gh}\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{2.10.20}=20m/s\)
bài 3
giải
ta có: m.g.h=2Wđ=1.0,5.m.\(v^2\Rightarrow v=\sqrt{g.h}\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{10.20}=10\sqrt{2}m/s\)
Bài 1:
Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng :
WH = WA → 0,5 . \(mv\)\(H^2\) = \(mgz_A\)
\(\Rightarrow Z_A=\frac{V^2_H}{2g}=\frac{4,2^2}{2.10}=0,9m\)
Mà \(Z_A=l-l_0.cos\alpha_0\rightarrow0,9=3,2-3,2.cos\alpha_0\)
\(\Leftrightarrow\cos\alpha_0=0,72\rightarrow\alpha_0=44^0\)
Vậy vật có độ cao 0,9m so với vị trí cân bằng và dây hợp với phương thẳng đứng một góc 440.
Một vật thả rơi tự do từ độ cao 20m. Lấy gốc thế năng tại mặt đất. Lấy g = 10m/s2. Tại vị trí động năng bằng thế năng, vận tốc của vật là?
A. 10 m / s
B. 10 2 m / s
C. 5 2 m / s
D. 15 m / s
Một vật thả rơi tự do từ độ cao 20m. Lấy gốc thế năng tại mặt đất. Lấy g = 10 m / s 2 .Tại vị trí động năng bằng thế năng, vận tốc của vận là
A. 10 m / s
B. 10 2 m / s
C. 5 2 m / s
D. 15 ( m / s )
Một vật có khối lượng m = 2 kg rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 2 m so với mặt đất lấy g = 10 m/s². Chọn gốc thế năng tại mặt đất. -Tính thế năng động năng cơ năng của vật tại vị trí thả rơi. -ở độ cao nào thì động năng bằng hai lần thế năng. -tính vận tốc của vật khi chạm đất.
`@W_t=mgz=2.10.2=40(J)`
`W_đ=1/2mv^2=1/2 .2.0^2=0(J)`
`W=W_t+W_đ=40+0=40(J)`
`@W_[(W_đ=2W_t)]=W_[đ(W_đ=2W_t)]+W_[t(W_đ=2W_t)]=40`
Mà `W_[đ(W_đ=2W_t)]=2W_[t(W_đ=2W_t)]`
`=>3W_[t(W_đ=2W_t)]=40`
`<=>3mgz_[(W_đ=2W_t)]=40`
`<=>3.2.10.z_[(W_đ=2W_t)]=40`
`<=>z_[(W_đ=2W_t)]~~0,67(m)`
`@W_[đ(max)]=W_[t(max)]=40`
`<=>1/2mv_[max] ^2=40`
`<=>1/2 .2v_[max] ^2=40`
`<=>v_[max]=2\sqrt{10}(m//s)`
Một vật thả rơi tự do từ độ cao 20m. Lấy gốc thế năng tại mặt đất. lấy g = 10 m / s 2
Vị trí mà ở đó động năng bằng thế năng là?
A. 10 (m)
B. 5 (m)
C. 6,67 (m)
D. 15 (m)
Người ta thả vật 500g cho rơi tự do từ độ cao 90m so với mặt . Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Vị trí và vận tốc của vật khi động năng bằng 2 lần thể năng? Lấy g = 10 m/s^2
\(W_đ=2W_t\Leftrightarrow W_t=\dfrac{1}{3}W_đ\)
Theo định luật bảo toàn cơ năng, ta có
\(mgh=\dfrac{1}{3}.\dfrac{mv^2}{2}\Leftrightarrow0,5.10.h=8,3\\ \Rightarrow h=1,6\left(m\right)\)
\(W_đ=\dfrac{2}{3}W\Leftrightarrow\dfrac{mv^2}{2}=\dfrac{2}{3}.8,3\\ \Leftrightarrow\dfrac{0,5.v^2}{2}=8,3\\ \Rightarrow v=4\sqrt{6}\left(m/s\right)\)